daiannamthang
member
REF: 645517
12/10/2012
|
>>
xem chủ đề
Nhiệt miệng l tn gọi theo dn gian , thực chất bệnh l vim lot nim mạc miệng do nhiều nguyn nhn khc nhau , thường l lot p tơ ( aphthous ulcer ) . Biểu hiện của bệnh l : trong nim mạc miệng xuất hiện một hoặc nhiều đốm trắng to 1 2 mm , đốm trắng to dần hơi mọng nước , vi ngy sau đồng loạt vỡ ra tạo thnh vết lot . Vết lot to dần , c khi tới 10 mm lm ảnh hưởng nhiều đến ăn uống sinh hoạt v giao tiếp . Nếu khng c biến chứng vết lot tự lnh sau 10 15 ngy rồi lại ti diễn đợt khc tương tự .
Cc vết lot trong miệng rất lu lnh l do thường xuyn bị chm trong nước bọt v dịch thức ăn . Phương php chữa rất hiệu quả chứng bệnh ny l : Dng thuốc bi trực tiếp ln vết lot , phối hợp 4 loại thuốc : Sulfamethoxazon , Trimethoprim , Serathiopeptit v hoạt chất tạo mng ngăn ( đy l chất dng để bao bng vin thuốc trước khi đng vo vỉ ) , thuốc hon ton l thuốc ty y , được lưu hnh rộng ri trn thị trường , thuốc l dạng bột nhưng vo trong miệng gặp nước tạo thnh mng đủ sức chịu được sự tấn cng của nước bọt từ 6 8 giờ , cứ 6 7 giờ bi thuốc 1 lần sẽ tạo được mng ngăn cch vết lot với dịch khoang miệng ( tương tự như băng b vết thương ở ngoi da ) , đồng thời thuốc c tnh cản khuẩn tiu vim - ngăn ngừa ti pht ( thuốc khng c khng sinh ) từ đ lm cho vết lot nhanh lnh . Kết hợp điều trị bổ trợ bằng khng sinh ( nếu cần ) , uống vitamin , cải thiện tnh trạng cơ thể , xem xt v điều chỉnh chế độ ăn uống sinh hoạt lao động
Thực tế đ kiểm chứng : chỉ sau 6 7 lần bi thuốc l đ lnh vết lot , đặc biệt sau 1 2 lần bi thuốc l ăn mặn đ khng xt ( do thuốc tạo mng ngăn ) . Tiếp tục điều trị khi bệnh ti pht ( do đặc tnh của bệnh l ti diễn từng đợt , chỉ bi thuốc lc bệnh c biểu hiện vim lot ) thấy biểu hiện bệnh nhẹ v thưa dần rồi khỏi sau 4 5 đợt chữa ton diện như trn .
Đối với một số trường hợp bị rất nặng , vết lot to 1 - 1,5 cm , rất nhiều vết nhỏ , hoặc cc vết lot tồn tại gần như thường xuyn th phải uống thm thuốc giải cơ địa tự miễn v nguyn nhn chnh gy nn bệnh l do cơ chế tự miễn . Thuốc sử dụng l : KetofHEXAN ( Ketotiphen fumarat 1,38 mg tương đương 1mg ketotiphen ) , đy l thuốc giải cơ địa tự miễn thường dng để điều trị bệnh hen phế quản , vim mũi dị ứng , mề đay ... 3 ngy đầu mỗi ngy uống 1 vin , cc ngy sau mỗi ngy uống 2 vin , thời gian uống ko di 1 thng . Sau đ uống giảm liều xuống 1 vin / ngy , ko di 1 tuần , tiếp tục giảm liều cch ngy uống 1 vin , ko di 7 - 10 ngy rồi nghỉ hẳn . Trong qu trnh dng thuốc nếu thấy nổi mẩn ngứa ngoi da mức độ tăng dần th c thể l dị ứng với thuốc ny , ( triệu chứng ny thường xuất hiện sau khi uống thuốc 5 - 7 ngy ) th phải nghỉ thuốc .
Ring cc lần ti pht sau khng bi thuốc ngay khi mới thấy vết lot m để 2 3 ngy sau , khi đ vết lot r hẳn mới bi thuốc th tc dụng ngừa ti pht tốt hơn , cn tc dụng nhanh lnh vết lot khng thay đổi . Mỗi lần bi thuốc khng cần nhiều , chỉ bi một lương thuốc vừa đủ kn vết lot , ngậm thuốc khoảng 1 5 20 pht , nếu nước bọt ứa ra nhiều th nhẹ nhng nhổ nước di v thuốc dư ra , nếu bnh thường th cứ sinh hoạt giao tiếp bnh thường v sau 30 pht mới ăn uống . Khng bi thuốc thật nhiều vo rồi đi ngủ , v khi ngủ khng nuốt nước bọt lm mng tạo ra rất dy, nn lại khng bm được vo chỗ lot từ đ lm cho thuốc khng c tc dụng . Do vy nếu bi thuốc vo buổi tối th sau khi bi được 2 giờ mới đi ngủ .
Bc sỹ Đỗ Hữu Thảnh
Mọi phản hồi xin được gửi về : ĐT 03503926483 01674198250 Email : thanh.do52@gmail.com hoặc trang Web : http://nhietmieng.com/
|
daiannamthang
member
REF: 555264
07/29/2010
|
>>
xem chủ đề
Quan niệm trn của bạn l hon ton đng , nhưng ti cũng ni thm như sau :
Sulfamethoxazon v trimethoprim l sun-pha-mit n l một loại thuốc cản khuẩn , do cng thức ha học của n gần giống một chất sinh học rất cần cho sự pht triển của vi khuẩn , khi trong mi trường c lẫn rất nhiều sunfamit th lm cản trở sự tm v sử dụng hoạt chất m vi khuẩn cần , V thế cho nn tc dụng cản khuẩn của sunfamit ở tại chỗ l rất tốt v khng c hiện tượng khng lại thuốc .Trong nhiệt miệng ta chỉ cần tc dụng của thuốc tại chỗ thi , khng cần c khng sinh ton thn . Cảm ơn bạn đ quan tm đến đề ti .
|