tegieng
member
ID 56798
10/29/2009
|
"Talk is silver, silence is gold!"/ "Lời Hay Ý Đẹp!"
Chào cả nhà!
Dưới đây là những "Lời Hay Ý Đẹp" mà Té Giếng thường được Bố Mẹ nhắc nhở, dạy bảo, dặn dò và "lên lớp", hi hiii, mà Té Giếng không mấy thấu triệt cho mãi tới gần đây thôi. Nghĩ đi nghĩ lại thấy mấy "cái" "Lời Hay Ý Đẹp" bằng tiếng ngoại quốc mà Bố Mẹ dùng để "lên lớp" mình cũng hay thì thôi nên Té Giếng mạo muội chép lên đây với phần phiên dịch không hay ho chảy chuốt cho lắm của Té Giếng. Rất mong được Bác OTOTOT, Anh Chị LTD-TTCH, Chị Ladieubongg, Pác Lỳnhất và tất cả bà con cô bác giỏi ngoại ngữ bổ túc thêm cho Té Giếng để cả nhà thấy đươc những "cái" "Lời Hay Ý Đẹp" của người ngoại quốc mà chẳng những không phải người ở nước họ áp dụng được mà người Việt Nam mình và cả "người mọi", ý lộn, hihi hông phải, cả "mọi người" trên trái đất nầy đều dùng được nha.
Alert webmaster - Báo webmaster bài viết vi phạm nội quy
|
Page
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
Xem tat ca
- Xem Tung trang
|
|
sinnombre1
member
REF: 716335
06/26/2017
|
Bác Ototot mà con yêu quý nhiều nhất ở đây ui,
Bác đúng một trăm phần trăm rồi.
Cho con kính yêu Bác nhiều thật là nhiều thêm nữa thay vì cám ơn Bác nha.
亲爱的 = Wò ái nì = I love you! = Je t'aime!
Thân ái (ái = yêu = 爱),
Té Giếng.
TB: Chữ "loup" cũng có nghĩa là "sói con" (tiếng thân ái) nữa đó.
"Mon petit loup!" = "Sói con bé bỏng của tôi!".
Bác biết không? Nhớ Bác nhiều nên đùa một chút để được gặp Bác.., được Bác dạy thêm và được Bác thương yêu con nhiều thêm một chút nữa đó Bác ui. Thật lòng đó Bác ơi. (-: (-: (-:
|
|
sinnombre1
member
REF: 716341
06/27/2017
|
Enfermer le loup dans la bergerie.Set the fox to mind the geese.Nuôi ong tay áo.(-: (-: (-: "Nuôi cáo trong nhà." (-: (-: (-:
|
|
vanthoai
member
REF: 716344
06/28/2017
|
Mèo là loại động vật ăn thịt.Chúng ăn chim,chuột,rắn,rít và thậm chí cả gà con,vit
con hoặc bồ câu.Đem những con mèo đặt giữa những con bồ câu là giao nộp thịt cho
mèo.Như vậy là giao trứng cho ác!
Câu " Set the cats among the pigeons " có thể được hiểu là " Giao trứng cho ác "
Phải không vậy Té giếng? ha ha...!
|
|
sinnombre1
member
REF: 716345
06/28/2017
|
vanthoai -REF: 716344 -Date:06/28/2017
Mèo là loại động vật ăn thịt.Chúng ăn chim,chuột,rắn,rít và thậm chí cả gà con,vit
con hoặc bồ câu.Đem những con mèo đặt giữa những con bồ câu là giao nộp thịt cho
mèo.Như vậy là giao trứng cho ác!
Câu " Set the cats among the pigeons " có thể được hiểu là " Giao trứng cho ác "
Phải không vậy Té giếng? ha ha...!
Chào Bác Vanthoai,
"CAT" ở đây không phải là "MÈO" mà ở câu nói nầy thì CAT có nghĩa là MỤ ĐÀN BÀ NANH ÁC.
"PIGEON" ở đây không phải là "CHIM BỒ CÂU" mà ở câu nói nầy thì PIGEON có nghĩa là NGƯỜI NGỐC NGHẾCH, NGƯỜI DỄ BỊ LỪA.
Set the cats among the pigeons.Đặt lũ đàn bà nanh ác ở trong số đám người ngốc nghếch.
Bác Vanthoai ui, tiếng Việt mình hay hơn nên nói đồng nghĩa câu trên là..
Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa.
Còn nữa nè Bác ơi! "Giao trứng cho ác." thì người MỸ nói thế nầy nè..
"Don't let the fox guard the hen-house.""Giao trứng cho ác."
Bác ui, Té Giếng vẫn còn ráng học tiếng Việt quá hay của mình. Nếu Té Giếng chưa đủ sức để trả lời cho Bác thì xin Bác chờ Té Giếng học thêm từ Bác Ototot quá hay của Té Giếng để trả lời thêm cho Bác nha.
Thân ái,
|
|
sinnombre1
member
REF: 716349
06/29/2017
|
No man ever repented of having held his tongue.Không một ai bao giờ ân hận vì đã kìm lại miệng lưỡi của mình.(-: (-: (-:
|
|
sinnombre1
member
REF: 716350
06/29/2017
|
The wise man has long ears, big eyes and a short tongue.Người khôn thì có tai dài, mắt bự và một cái lưỡi ngắn cụt.(-: (-: (-: Lưỡi ngắn nầy phải biết hõng nói mới khôn đó à nha. (-: (-: (-:
|
|
sinnombre1
member
REF: 716353
06/30/2017
|
Cast pearls before swine.Đem hạt ngọc cho ngâu vầy.Đem đàn gảy tai trâu. & Đem hồng ngâm cho chuột vọc.(-: (-: (-:
|
|
sinnombre1
member
REF: 716362
07/03/2017
|
"Tourner autour du pot.""Beating around the bush.""Vòng vo tam quốc."(-: (-: (-: Nói loanh quanh. (-: (-: (-:
|
|
ototot
member
REF: 716364
07/03/2017
|
REF: 716299
Une faute avouée est à moitié pardonnée.
(Les blagues les plus courtes sont les meilleures.)
A fault confessed is half redressed.
Biết nhận lỗi là sửa được lỗi.
Thông thường, tôi không hay thắc mắc gì về những tục ngữ mà TG đã bỏ công ghi chép và đăng lên tiết mục này, nên thỉnh thoảng cao hứng thì “thêm mắm thêm muối” vào cho thêm phần thú vị.
Nhưng trong mấy câu dẫn chiếu ở trên, tôi lại thấy TG cần xác minh tôi có sai không nhé :
- Tại sao câu «Les blagues les plus courtes sont les meilleures» = Những chuyện khôi hài mà ngắn nhất thì hay nhất. lại nhảy vào đây, khi hình như nó không ăn nhằm gì đến 3 câu còn lại?
- Câu tiếng Pháp «Une faute avouée est à moitié pardonnée » và câu tiếng Anh «A fault confessed is half redressed» rõ ràng gợi ý rằng “Cái tội cái lỗi mà mình nhận đã phạm phải, thì coi như đã được tha thứ phân nưả rồi.
TG vá các bạn đọc khác nghĩ sao?
Thân ái,
|
|
sinnombre1
member
REF: 716365
07/03/2017
|
Bác Ototot kính yêu nhiều nhất của con ui,
Bác biềt không? Khi con viết "(Les blagues les plus courtes sont les meilleures.)" bằng màu đen trong ngoặc kép là con đã biết câu nói nầy hơi khác câu nói kia một chút rồi. Với con thì ý nghĩa của 2 câu tiếng Pháp giống giống nhau thì nghĩa của nó cũng giống giống nhau. Con viết trong "ngoặc kép" là để được Bác dạy thêm đó. Thật đó. Kính yêu Bác nhiều thật là nhiều đó nha.
Theo con hiểu là vậy nè..,
1) "(Les blagues les plus courtes sont les meilleures.)" = "('Nói tầm phào' / 'Đùa dại dột' ngắn ngủi thì là tốt hơn.)".
Và theo con thì con thấy câu nói nầy hơi giống giống câu "(Biết nhận lỗi là sửa được lỗi.)"
Hi, hi, hi. "Ngắn ngủi tầm phào thì ít có sai" mà. Phải không Bác.
2) Cái lỗi của con mà con biết nhận là con đã phạm phải, thì con đã "sửa được lỗi", được Bác dạy dỗ và tha thứ hết 100% rồi chứ đâu phải là chỉ có "phân nửa" đâu nè, đúng không? Hi, hi, hi. Kính yêu Bác nhiều nhất thay vì cám ơn Bác đó à nha.
亲爱的 = Wò ái nì = I love you! = Je t'aime!
Thân ái (ái = yêu = 爱),
Té Giếng.
|
|
sinnombre1
member
REF: 716367
07/04/2017
|
"La preuve du pudding, c'est qu'on le mange."("C'est en goûtant le pudding qu'on juge de sa qualité.")("C'est en goûtant que l'on sait si c'est bon.")"The proof of the pudding is in the eating!""Có qua thử thách mới biết dở hay."(-: (-: (-:
|
|
sinnombre1
member
REF: 716371
07/06/2017
|
Porter de l'eau à la rivière.(Mang (bưng, vác) nước xuống sông.)Carry coal to Newcastle.(Vác (khuân) than đá vô tới lâu đài.)Chở củi về rừng.(-: (-: (-:
|
|
ototot
member
REF: 716372
07/06/2017
|
Newcastle là tên của một thành phố ở Anh Quốc nổi tiếng là nơi sản xuất than đá, cũng như Biên Hoà nổi tiếng về bưởi , Phú Quốc nổi tiếng về nước mắm.../font>
Thân ái
|
|
ototot
member
REF: 716373
07/06/2017
|
|
|
sinnombre1
member
REF: 716374
07/06/2017
|
Bác Ototot kính yêu nhiều nhất của con ui,
Cho con yêu thương Bác nhiều thật là nhiều thêm nữa thay vì cám ơn nha.
亲爱的 = Wò ái nì = I love you! = Je t'aime!
Thân ái (ái = yêu = 爱),
Té Giếng.
TB: Không biết đến chừng nào con mới đi tới Anh Quốc và ghé thăm thành phố Newcastle nữa. Mà thôi, năm sau con về VN mình thì con sẽ không cằm chai nước mắm trên tay mà đi thăm Phú Quốc, đi thăm và mua nước mắm quá ngon đem về Mỹ thôi. Hi, hi.
|
|
sinnombre1
member
REF: 716377
07/07/2017
|
Comme un poisson dans l'eau.Like a duck to water.(As happy as a lark./ Like a fish in water.)Như cá gặp nước.(-: (-: (-: "Très à l'aise dans un milieu donné." (-: (-: (-:
|
|
ototot
member
REF: 716382
07/08/2017
|
REF: 716377
7/7/2017
Comme un poisson dans l'eau.
Like a duck to water.
(As happy as a lark./ Like a fish in water.)
Như cá gặp nước.
(-: (-: (-: "Très à l'aise dans un milieu donné." (-: (-: (-:
Người Việt mình có nhiều câu để nói lên những điều tốt lành, may mắn trong cuộc sống như nhờ «thời thế mà trở nên anh hùng», hay đơn sơ, mộc mạc, thì
«Buồn ngủ gặp chiếu manh»
(Đang buồn ngủ mà có cái chiếu rách chùm lên đầu mà ngủ, thì thật là sướng !)
«Như rồng gặp mây»
(Có mây thì rồng cưỡi lên mà … lên cao hơn nưã !)
«Sướng như điên»
(Sướng thì cứ việc biểu lộ thái độ, không cần phải che giấu, mặc cho người đời
muốn nghĩ sao thì nghĩ; như chẳng có ai chê cười người … điên cả !)
«Như diều gặp gió»
(Diều gặp gió to thì mới lên cao được ; cũng như người gặp thời cơ
thì được thăng tiến trong quyền lực, được nổi tiếng, giàu sang nhanh chóng !)
Trong nhiều xã hội biến đổi nhanh như ở những nước đang trỗi dậy, bỗng trở nên danh tiếng, được thế giới nhắc nhở đến nhiều; với những «vô danh tiểu tốt» bỗng được ngưỡng mộ là anh hùng…, đúng là những xã hội với … «sâu bọ trở thành người» !
Tôi có nhận định này để có thêm nhiều người khác cùng góp ý cho … xôm trò !!!
Thân ái,
|
|
sinnombre1
member
REF: 716391
07/11/2017
|
Bác Ototot kính yêu nhiều nhất của con ui,
Hôm nay lại học thêm được một tí nữa rồi.
Lần đầu tiên con nghe, biết.. «sâu bọ trở thành người» .. hay và đúng quá đi thôi.
Kính yêu Bác nhiều thêm một tí nữa thay vì cám ơn nha.
亲爱的 = Wò ái nì = I love you! = Je t'aime!
Thân ái (ái = yêu = 爱),
Té Giếng.
|
|
sinnombre1
member
REF: 716392
07/11/2017
|
"Finir en queue de poisson.""To come to an abrupt end."(End up going the other way.)"Đầu voi đuôi chuột."(-: (-: (-: Come along and complain about everything. (-: (-: (-:
|
|
bimbim118
member
REF: 716402
07/11/2017
|
Chào anh sinnombre1!
Anh dịch giúp em câu này sang tiếng Anh với!
"Đôi lúc, cuộc đời để chúng ta chìm ngập trong rắc rối, không phải để chúng ta chết chìm, mà để chúng ta học cách bơi …"
Em cám ơn anh nhiều!
|
|
sinnombre1
member
REF: 716403
07/11/2017
|
Em BB = TH yêu thương nhiều nhiều thêm một tí nữa của anh ui,
Em ơi, tiếng Việt mình thì hay quá là hay mà anh vẫn còn đang ráng học đây nè.
Tiếng Việt hay quá của mình thì anh không dám dịch ra tiếng "Mẽo" đâu. Đọc câu em vừa viết cho anh thì anh nhớ những câu tiếng Việt của mình nè...
Làm người phải đắn phải đo, phải cân nặng nhẹ phải dò nông sâu.
Càng thắm thì càng chóng phai, thoang thoảng hoa nhài càng đượm thơm lâu.
Thà làm chim sẻ trên cành, còn hơn sống kiếp hoàng oanh trong lồng.
Đường dài mới biết ngựa hay.
Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Hóa thù thành bạn.
亲爱的 = Wò ái nì = I love you! = Je t'aime!
Thân ái (ái = yêu = 爱),
Té Giếng.
|
|
sinnombre1
member
REF: 716415
07/13/2017
|
Deux patrons font chavirer la barque.Nhiều sãi không ai đóng cửa chùa.(-: (-: (-:
|
|
sinnombre1
member
REF: 716416
07/13/2017
|
Plus il a de cuisiniers moins la soupe est bonne.Nhiều thầy thối ma.(-: (-: (-:
|
|
sinnombre1
member
REF: 716438
07/17/2017
|
Les nuages jaunes à l'horizon annoncent un jour de soleil, ceux qui sont rouges annoncent la pluie.(Au moment du lever ou au coucher du soleil.)Golden cloud on the sky-line means rain, white cloud means shine.Ráng vàng thì nắng, ráng trắng (đỏ) thì mưa.(-: (-: (-:
|
|
bimbim118
member
REF: 716454
07/20/2017
|
Làm người phải đắn phải đo, phải cân nặng nhẹ phải dò nông sâu.
Càng thắm thì càng chóng phai, thoang thoảng hoa nhài càng đượm thơm lâu.
Thà làm chim sẻ trên cành, còn hơn sống kiếp hoàng oanh trong lồng.
Đường dài mới biết ngựa hay.
Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Hóa thù thành bạn.
Cám ơn anh sinnombre1! Đó là những câu rất hay mà càng ngẫm càng thấy ý nghĩa!
|
Page
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
Xem tat ca
- Xem Tung trang
|
|
Kí hiệu:
:
trang cá nhân :chủ
để đã đăng
:
gởi thư
:
thay đổi bài
:ý kiến |
|